Trước khi lễ bốc thăm vòng bảng EURO 2016 diễn ra vào tháng 12 tới, cùng TinTheThao365 tìm hiểu về thể thức, địa điểm thi đấu, phân loại hạt giống và thành tích các đội tuyển có mặt ở Pháp trong mùa Hè tới.

CĐV háo hức chờ đợi lễ bốc thăm VCK EURO 2016
– Sau khi kết thúc vòng play-off, UEFA sẽ tiến hành bốc thăm chia bảng VCK EURO 2016 vào lúc 18h00 giờ CET (0h00 ngày 13/12) ngày 12/12/2015 tại Cung hội nghị Paris. Đây là lần thứ 3 Pháp đăng cai giải đấu này sau các năm 1960 và 1984. EURO 2016 là vòng chung kết đầu tiên có 24 đội tuyển tranh tài.
– Các nhóm hạt giống trước lễ bốc thăm: Phân theo thứ tự trên BXH UEFA và những chỗ để trống có gạch ngang là để dành cho 4 đội tuyển vượt qua vòng play-off được bổ sung sau.
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
Nhóm 4 |
Tây Ban Nha | Italia | CH Czech | Iceland |
Đức | Nga | Ba Lan | Xứ Wales |
Anh | Thụy Sỹ | Romania | Albania |
Bồ Đào Nha | Áo | Slovakia | Bắc Ireland |
Bỉ | Croatia | – | Thổ Nhĩ Kỳ |
Pháp (chủ nhà) | – | – | – |
– 10 SVĐ được chọn tổ chức VCK EURO 2016 gồm: Saint-Dennis (sức chứa 81.338 chỗ ngồi), Velodrome (67.394), Công viên các Hoàng tử (47.000), Des Lumieres (59.286), Pierre-Mauroy (50.186), Nouveau (42.115), Municipal (33.300), Bollaert-Deleis (38.223), Allianz Riviera (35.624), Geoffroy-Guichard (41.965).
– Thành tích 24 đội tham dự VCK EURO 2016 (thiếu 3 suất của các đội dự vòng play-off)
Đội tuyển |
Thành tích tại vòng loại EURO 2016 |
Số lần tham dự VCK EURO |
Số lần vô địch |
Pháp | Đội chủ nhà | 8 lần (1960, 1984, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) | 2 lần vô địch (1984, 2000) |
Thổ Nhĩ Kỳ | Đội xếp thứ 3 có thành tích tốt nhất | 3 lần (1996, 2000, 2008) |
|
Iceland | Nhì bảng A | Lần đầu tham dự VCK EURO | |
CH Czech | Nhất bảng A | 8 lần (1960, 1976, 1980, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) | 1 lần vô địch (1976) |
Xứ Wales |
Nhì bảng B | Lần đầu tham dự VCK EURO | |
Bỉ | Nhất bảng B | 4 lần (1972, 1980, 1984, 2000) | |
Slovakia | Nhì bảng C | Lần đầu tham dự VCK EURO | |
Tây Ban Nha | Nhất bảng C | 9 lần (1964, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) | 3 lần vô địch (1964, 2008, 2012) |
Ba Lan |
Nhì bảng D | 2 lần (2008, 2012) | |
Đức | Nhất bảng D | 11 lần (1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) | 3 lần vô địch (1972, 1980, 1996) |
Thụy Sỹ |
Nhì bảng E | 3 lần (1996, 2004, 2008) | |
Anh | Đội nhất bảng E | 8 lần (1968, 1980, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2012) | |
Romania | Nhì bảng F | 4 lần (1984, 1996, 2000, 2008) | |
Bắc Ireland | Nhất bảng F | Lần đầu tham dự VCK EURO | |
Nga | Nhì bảng G | 10 lần (1960, 1964, 1968, 1972, 1988, 1992, 1996, 2004, 2008, 2012) | 1 lần vô địch (1960) |
Áo | Nhất bảng G | 1 lần (2008) | |
Croatia | Nhì bảng H | 4 lần (1996, 2004, 2008, 2012) | |
Italia | Nhất bảng H | 8 lần (1968, 1980, 1988, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) | 1 lần vô địch (1968) |
Albania | Nhì bảng I | Lần đầu tham dự VCK EURO | |
Bồ Đào Nha | Nhất bảng I | 6 lần (1984, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012) | |
Hungary | Chiến thắng ở vòng play-off | 2 lần (1964, 1972) |